Thành hệ Carmel (địa chất)

Không tìm thấy kết quả Thành hệ Carmel (địa chất)

Bài viết tương tự

English version Thành hệ Carmel (địa chất)


Thành hệ Carmel (địa chất)

Nguyên sinh Đá bùn
Lớp dưới đá cát kết Entrada
Độ dày Từ 200 foot (60 m) đến 1.000 foot (300 m)[1]
Khu vực Wyoming, Utah, Colorado, đông bắc Arizona và New Mexico
Đơn vị của Nhóm San Rafael
Năm định nghĩa 1928
Đặt tên theo Núi Carmel
Quốc gia Hoa Kỳ
Kiểu Hệ tầng địa chất
Đặt tên bởi Gilluly and Reeside
Khác đá cát kết, đá silt, đá vôi